TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Đối tượng: Trường hợp có thay đổi chủ hộ; Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu; Trường hợp có thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà theo quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi phường, xã, thị trấn của quận, huyện; chuyển đi trong cùng một huyện, quận.
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
– Thời gian: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ)
+ Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút
+ Chiều từ 13giờ30 đến 17 giờ.
– Địa điểm: Trụ sở tiếp dân Công an các xã thuộc huyện Đại Từ
3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
– Nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận giao cho người nộp hồ sơ.
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hướng dẫn bổ sung hoặc tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả lời bằng văn bản.
Bước 3: Trả kết quả:
1. Yêu cầu: Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, đóng lệ phí đăng ký thường trú (nếu có) cho cán bộ trả kết quả kiểm tra đối chiếu và ký nhận.
2. Thời gian, địa điểm trả kết quả:
– Thời gian: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ)
+ Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút
+ Chiều từ 13giờ30 đến 17 giờ.
– Địa điểm: Trụ sở tiếp dân Công an các xã thuộc huyện Đại Từ
CÁCH THỨC THỰC HIỆN: Chủ hộ hoặc người đại diện chủ hộ trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả.
THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ:
– Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (HK02).
– Sổ hộ khẩu
– Tùy vào nội dung điều chỉnh, bổ sung giấy tờ chứng minh cho việc điều chỉnh, bổ sung, đính chính:
+ Thay đổi chủ hộ: Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu phải có ý kiến đồng ý của Chủ hộ hoặc người khác trong hộ về việc thay đổi chủ hộ.
+ Thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà: Bản sao quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đính chính trong sổ tạm trú.
+ Điều chỉnh số CMND: Bản sao CMND
+ Thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ tạm trú: Bản sao giấy khai sinh hoặc quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch.
+ Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn: Bản sao giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15-12-2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú)
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN:
Trường hợp có thay đổi chủ hộ; Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu; Trường hợp có thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà theo quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi phường, xã, thị trấn của quận, huyện; chuyển đi trong cùng một huyện, quận.
CƠ QUAN THỰC HIỆN: Công an xã
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Sổ hộ khẩu.
TÊN MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02) Quy định tại Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày 15-12-2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
– Luật Cư trú;
– Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25-6-2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Cư trú;
– Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24-5-2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25-6-2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Cư trú;
– Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày 30-11-2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25-6-2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24-5-2010 về cư trú;
– Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15-12-2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
– Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày 15-12-2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.